TOP 5 quy định về hợp đồng hợp tác NLĐ cần nắm được

Ngày đăng: 10:21 - 02/03/2023 Lượt xem: 5840 Cỡ chữ

   Hợp đồng hợp tác được sử dụng rất nhiều trong kinh doanh, nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, trước khi ký hợp đồng hợp tác doanh nghiệp và thương nhân cần nắm được 5 quy định của pháp luật về hợp đồng hợp tác để tránh rủi ro hoặc tranh chấp dẫn đến thiệt hại không đáng có.

hợp đồng hợp tác 01

Hợp đồng hợp tác.

1. Hợp đồng hợp tác là gì

Khi đạt được các thỏa thuận về kinh tế các bên tham gia thường tiến hành giao kết hợp đồng hợp tác. Việc giao kết hợp đồng sẽ đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia đặc biệt được pháp luật bảo hộ bằng các chế tài.

Khái niệm hợp đồng hợp tác được quy định tại Điều 504, Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể:

“Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.”

Hợp đồng hợp tác bắt buộc phải được lập thành văn bản, có thể là hợp đồng giấy cũng có thể là hợp đồng điện tử. Mọi hợp đồng hợp tác không được thành lập dưới dạng văn bản sẽ được coi là hợp đồng không hợp lệ và bị vô hiệu.

Bên cạnh đó, trước khi ký hợp đồng hợp tác doanh nghiệp và thương nhân cần nắm rõ khái niệm về hợp đồng hợp tác, nắm rõ các quy định của Pháp luật liên quan đến hợp đồng hợp tác. 

2. TOP 5 quy định về hợp đồng hợp tác cần nắm được 

Trên thực tế, hợp đồng hợp tác bắt buộc phải tuân thủ các quy định của Pháp luật về hợp đồng nói chung và các quy định riêng về hợp đồng hợp tác và lĩnh vực mà hợp đồng  

2.1 Quy định về nội dung của hợp đồng hợp tác

Căn cứ theo Điều 505, Bộ luật dân sự 2015 quy định về các nội dung chủ yếu của hợp đồng hợp tác gồm có:

  • Mục đích, thời hạn hợp tác;

  • Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

  • Sức lao động hoặc tài sản đóng góp, nếu có;

  • Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

  • Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

  • Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

  • Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

  • Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Ngoài ra hợp đồng hợp tác có thể có thêm các điều khoản phạt vi phạm hợp đồng, các điều khoản về xử lý tranh chấp hay các điều khoản liên quan đến rủi ro bất khả kháng.

2.2 Quy định về tài sản chung của các thành viên hợp tác

Do đặc thù hợp tác nên đa số các trường hợp sẽ có tài sản chung (là tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác). Việc sử dụng tài sản chung của các thành viên được quy định cụ thể theo Điều 506, Bộ luật Dân sự 2015. 

hợp đồng hợp tác 222

Quy định về tài sản chung của các thành viên khi giao kết hợp đồng hợp tác.

Cụ thể các quy định về tài sản chung:

  • Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357, Bộ luật Dân sự 2015 và phải bồi thường thiệt hại.

  • Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên. Trường hợp định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

  • Các bên tham gia giao kết hợp đồng không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận. Việc phân chia tài sản chung này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.

2.3 Quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác

Căn cứ theo Điều 507, Bộ luật Dân sự 2015 thì quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác được quy định cụ thể như sau:

  • Các thành viên hợp tác được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.

  • Cùng tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.

  • Trường hợp gây ra lỗi dẫn đến thiệt hại phải bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác.

  • Các thành viên phải thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng.

hợp đồng hợp tác 333

Quyền và nghĩa vụ của các thành viên tham gia hợp đồng hợp tác.

Lưu ý: 

Trong khi thực hiện quyền nghĩa vụ của mình các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung. Nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác. Nắm rõ quyền nghĩa vụ của mình sẽ giúp các bên tránh được vi phạm hợp đồng và bảo vệ lợi ích chính đáng khi giao kết hợp đồng hợp tác. 

2.4 Quy định về xác lập thực hiện giao dịch dân sự 

Việc xác lập thực hiện giao dịch dân sự khi giao kết hợp đồng hợp tác được thực hiện theo Điều 508, Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể như sau:

  • Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Trường hợp không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

  • Giao dịch dân sự (được nêu trên) xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.

2.5 Quy định rút khỏi hợp đồng hợp tác

Căn cứ theo Điều 510, Bộ luật Dân sự thì thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong 2 trường hợp sau đây:

  • Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;

  • Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc 2 trường hợp nêu trên thì được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan.

Trong trường hợp thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác theo quy định có quyền lợi sau:

  • Có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, 

  • Được chia phần tài sản trong khối tài sản chung 

Tuy nhiên, thành viên rút khỏi hợp đồng sẽ phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.

Trên đây Thái Sơn đưa ra 5 quy định về hợp đồng hợp tác cần nắm được khi doanh nghiệp, thương nhân giao kết hợp đồng hợp tác làm ăn kinh doanh hay các hợp đồng hợp tác nghiên cứu khoa học… Trong trường hợp chưa nắm rõ các quy định của Pháp luật khi giao kết hợp đồng hoặc hợp đồng có giá trị lớn nên nhờ đến sự hỗ trợ của các chuyên viên tư vấn pháp lý, các luật sư để đảm bảo quyền và lợi ích cho mình.

Các tin tức liên quan:

Tin tức cùng chuyên mục