Hợp đồng hợp tác là gì? Đặc điểm của hợp đồng hợp tác

Ngày đăng: 09:14 - 28/02/2023 Lượt xem: 7243 Cỡ chữ

Hợp đồng hợp tác được nhắc đến rất nhiều trong kinh doanh. Vậy, hợp đồng hợp tác là gì, đặc điểm của hợp tác như thế nào? Những thông tin dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn.

hợp đồng hợp tác 02

Khái niệm hợp đồng hợp tác là gì.

1. Khái niệm hợp đồng hợp tác là gì

Khái niệm hợp đồng được quy định tại Điều 385, Bộ luật Dân sự 2015. 

“Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”

Từ khái niệm hợp đồng trên và căn cứ theo mục đích người ta chia ra thành rất nhiều loại hợp đồng khác nhau. Khái niệm hợp đồng hợp tác được quy định tại Điều 504, Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể:  

“Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.”

Hợp đồng hợp tác thường được ký kết trong lĩnh vực kinh doanh, lĩnh vực nghiên cứu khoa học, công nghệ hay lĩnh vực xây dựng… Hiểu rõ hợp đồng hợp tác là gì sẽ giúp các cá nhân, doanh nghiệp thuận lợi hơn trong việc giao kết hợp đồng. 

2. Đặc điểm của hợp đồng hợp tác

Hợp đồng hợp tác có những đặc điểm riêng mà các chủ thể ký hợp đồng cần lưu ý. Trường hợp lựa chọn hợp đồng hợp tác sẽ mang đến rất nhiều thuận lợi. 

2.1 Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản

Hợp đồng có thể giao kết dưới rất nhiều dạng như dưới dạng văn bản, lời nói hoặc giao kết bằng hành động cụ thể. Đối với hợp đồng hợp tác bắt buộc phải được giao kết dưới dạng văn bản (quy định tại Điều 504, Bộ luật Dân sự 2015). 

Hợp đồng hợp tác có thể giao kết dưới dạng văn bản giấy hoặc giao kết dưới dạng hợp đồng điện tử. Nếu giao kết dưới dạng hợp đồng điện tử phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật giao dịch điện tử và Pháp luật về hợp đồng.

2.2 Nội dung của hợp đồng hợp tác cần ghi rõ mục đích và thời hạn hợp tác

Bên cạnh các nội dung của hợp đồng cần có đối với hợp đồng hợp tác khi giao kết các bên cần lưu ý ghi rõ mục đích hợp tác và thời hạn hợp tác.

  • Mục đích của hợp tác: được pháp luật cho phép, không vi phạm các nguyên tắc đạo đức, không ảnh hưởng đến lợi ích của cộng đồng.

  • Thời hạn hợp tác: Xác định thời gian cụ thể kết thúc hợp tác (hết hạn hợp đồng). Trường hợp không dự kiến được thời điểm chấm dứt hợp tác cần cần ghi rõ các điều kiện chấm dứt hợp tác (VD: chấm dứt hợp tác khi công trình hoàn thiện bàn giao, chấm dứt khi sản phẩm nghiên cứu thành công…)

hợp đồng hợp tác 03

Trong nội dung làm rõ mục đích và thời hạn của hợp đồng hợp tác.

2.3 Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng 

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 506, Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản chung của các thành viên hợp tác thì các thành viên không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận.

Ngoài ra, việc phân chia tài sản chung không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.


>>> Xem thêm: Phần mềm hợp đồng điện tử, hợp đồng điện tử.

2.4 Các trường hợp được rút khỏi hợp tác hợp pháp 

Có hai trường hợp các thành viên tham gia hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng  hợp tác theo quy định tại Khoản 1, Điều 510, Bộ luật Dân sự 2015 gồm:

(!) Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;

(!!) Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Các trường hợp rút khỏi hợp đồng khác ngoài hai trường hợp nêu trên sẽ được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

Như vậy, các chủ thể trước khi giao kết hợp đồng hợp tác cần nắm rõ hợp đồng hợp tác là gì, các đặc điểm của hợp đồng hợp tác để đảm bảo việc ký hợp đồng được thuận lợi. Đồng thời kịp thời xử lý khi xảy ra các sự cố, tranh chấp dẫn đến việc chấm dứt hợp tác.

Các tin tức liên quan:

Tin tức cùng chuyên mục