Cách xử lý các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu
Việc xử lý hợp đồng lao động bị vô hiệu được quy định tại Điều 51, Bộ Luật lao động 2019 và được Chính phủ hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các trường hợp dẫn đến hợp đồng lao động vô hiệu và hệ quả của nó.
1. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần và toàn bộ khi nào?
Căn cứ Điều 49, Bộ Luật lao động 2019, hợp đồng lao động có thể bị vô hiệu toàn bộ hoặc vô hiệu một phần khi:
Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ khi rơi vào một trong các trường hợp sau:
Người giao kết hợp đồng không có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động hoặc vi phạm nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác hay trung thực trong giao kết hợp đồng lao động.
Công việc mà các bên giao kết trong hợp đồng lao động là công việc bị pháp luật cấm.
Vi phạm pháp luật toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần: Khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không làm các phần còn lại của hợp đồng bị ảnh hưởng.
Hệ quả của hợp đồng lao động bị vô hiệu toàn bộ
2. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ
2.1 Trường hợp người giao kết không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động.
Quy định về việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người giao kết không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động dựa trên Điều 10, Nghị định số 145/2020/NĐ-CP như sau:
a) Trường hợp ký lại hợp đồng lao động
Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ, người sử dụng lao động và người lao động ký lại hợp đồng lao động.
Khi đó, quyền và nghĩa vụ cùng lợi ích của người lao động tính từ thời điểm bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu đến khi hợp đồng lao động được ký lại, cụ thể:
Quyền và lợi ích được tính theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu trong trường hợp quyền và lợi ích của các bên trong hợp đồng thấp hơn quy định của thỏa ước lao động tập thể, hay pháp luật hiện hành.
Nếu hợp đồng lao động có nội dung về quyền, nghĩa vụ, lợi ích của mỗi bên vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến phần nội dung khác của hợp đồng lao động thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động thực hiện theo Khoản 2, Điều 9 của Nghị định này.
Về thời gian lao động, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động bị vô hiệu vẫn được tính là thời gian làm việc của người lao động, làm căn cứ thực hiện các chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.
b) Trường hợp không ký lại hợp đồng lao động:
Thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động.
Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 8, Nghị định này.
2.2 Trường hợp toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật hoặc công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động bị pháp luật cấm.
Theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, trình tự xử lý hợp đồng lao động bị vô hiệu toàn bộ do công việc đã giao kết trong hợp đồng bị pháp luật cấm hoặc toàn bộ nội dung trong hợp đồng vi phạm pháp luật như sau:
a) Trường hợp các bên ký lại hợp đồng mới
Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ, người lao động và người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động mới theo đúng quy định của pháp luật.
Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho đến khi giao kết hợp đồng lao động mới thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 Nghị định này.
b) Trường hợp hai bên không giao kết hợp đồng lao động mới
Thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động;
Quyền, nghĩa vụ, lợi ích của người lao động kể từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu đến khi chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo Khoản 2 Điều này;
Người sử dụng lao động trả cho người lao động một khoản tiền do hai bên thỏa thuận nhưng cứ mỗi năm làm việc ít nhất bằng một tháng lương tối thiểu vùng theo tháng áp dụng đối với địa bàn người lao động làm việc do Chính phủ quy định tại thời điểm quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu. Thời gian làm việc của người lao động để tính trợ cấp là thời gian làm việc thực tế theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu xác định theo Điểm a, Khoản 3, Điều 8, Nghị định này;
Giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với các hợp đồng lao động trước hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này, nếu có.
Hệ quả của hợp đồng lao động bị vô hiệu từng phần
3. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần
Tại Điều 9, Nghị định số 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần như sau:
3.1 Trường hợp các bên sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng
Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần, người sử dụng lao động và người lao động tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu cho phù hợp với thỏa ước lao động tập thể và pháp luật.
Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên trong thời gian từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần đến khi hợp đồng lao động được sửa đổi, bổ sung thì được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng, trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Nếu hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu có tiền lương thấp hơn so với quy định của pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng thì hai bên phải thỏa thuận lại mức lương cho đúng quy định và người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định phần chênh lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận lại so với tiền lương trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để hoàn trả cho người lao động tương ứng với thời gian làm việc thực tế theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu.
3.2 Trường hợp hai bên không thống nhất sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng
Các bên tiến hành chấm dứt hợp đồng lao động.
Quyền lợi và nghĩa vụ cũng như lợi ích của hai bên từ khi bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần đến khi chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo khoản 2 Điều này;
Đơn vị sử dụng lao động giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho người lao động.
Thời gian làm việc của người lao động theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu được tính là thời gian người lao động làm việc cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.
Trên đây ThaisonSoft cung cấp các quy định cụ thể về việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu theo từng trường hợp. Các vấn đề khác liên quan đến việc xử lý hợp đồng lao động vô hiệu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Các tin tức liên quan:
Hợp đồng giao khoán là một trong những loại hợp đồng quan trọng trong các hoạt động kinh doanh và lao động. Đây là công cụ giúp quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện công việc, đảm bảo quá trình làm việc được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về hợp đồng giao khoán, nội dung và quy trình thanh lý hợp đồng.
Trong các giao dịch thương mại, không phải lúc nào các bên tham gia hợp đồng cũng tuân thủ đầy đủ các thỏa thuận, dẫn đến những vi phạm hợp đồng. Để xử lý những vi phạm này, pháp luật thương mại đã quy định nhiều chế tài khác nhau, trong đó phạt vi phạm hợp đồng thương mại là một biện pháp phổ biến. Bài viết này sẽ phân tích quy định về mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại theo Luật thương mại mới nhất và mối quan hệ của nó với các chế tài khác.
Nhằm đảm bảo quyền lợi cho Quý khách hàng, Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn - ThaisonSoft tiến hành cấp bổ sung MIỄN PHÍ thời gian sử dụng Chữ ký số CA2-Nacencomm theo đúng thời hạn quy định trên hợp đồng, tuân thủ theo cấp phép mới của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Các trường hợp được chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT căn cứ theo điều kiện chuyển tuyến khám chữa bệnh quy định tại Điều 5, Thông tư số 14/2014/TT-BYT.
Chủ thể của hợp đồng thương mại là một trong những nội dung quan trọng cần lưu ý khi các bên giao kết hợp đồng. Đây cũng là một trong những tiêu chí để phân biệt rõ ràng giữa hợp đồng thương mại và hợp đồng dân dự. Chủ thể của hợp đồng thương mại được quy định là những đối tượng nào, có tư cách pháp nhân như thế nào?
Tạo chữ ký số cá nhân miễn phí là cách nhanh chóng nhất để người dùng tăng cường bảo mật cho các giao dịch trực tuyến. Chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn có thể sở hữu một chữ ký số cá nhân, đảm bảo tính xác thực và pháp lý cho mọi giao dịch trực tuyến. Cùng tìm hiểu cách tạo chữ ký số đơn giản, tiện lợi ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Nhằm hưởng ứng Ngày “Chuyển đổi số quốc gia” và đồng hành cùng doanh nghiệp trên hành trình số hóa, Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn mang đến chương trình ưu đãi hấp dẫn: Tặng đến 9 tháng sử dụng Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ECA. Đây là cơ hội “vàng” để doanh nghiệp trải nghiệm và tận hưởng những tiện ích vượt trội mà chữ ký số mang lại.
Khi soạn thảo các văn bản hành chính, nhiều người băn khoăn không biết chữ ký nháy là gì và các quy định liên quan đến thẩm quyền cũng như trách nhiệm của người ký nháy và nó khác chữ ký chính thức như thế nào. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn ký nháy từng trang văn bản theo đúng quy định hiện hành.
Lãnh tiền bảo hiểm xã hội có bị trừ tiền thai sản không? Những lưu ý trước khi rút BHXH một lần
26/09/2024
Việc rút bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần là lựa chọn của nhiều người lao động khi không muốn chờ đến tuổi nghỉ hưu. Tuy nhiên, liệu khi lãnh tiền BHXH có bị trừ tiền thai sản không?
Hợp đồng thương mại là một trong những hình thức hợp đồng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về bản chất và thường nhầm lẫn hợp đồng thương mại với hợp đồng dân sự. Vậy hợp đồng thương mại là gì và có những đặc điểm nào khác biệt so với hợp đồng dân sự?
Hợp đồng scan được xem là một trong những hình thức nhanh nhất để doanh nghiệp lưu trữ thuận tiện và dễ dàng nhất. Tuy nhiên, vì không phải là hợp đồng gốc nên tính pháp lý vẫn là vấn đề nhiều người quan tâm. Vậy hợp đồng scan là gì, có giá trị pháp lý không?
Là một phương thức quản lý mới trong quá trình đầu tư xây dựng, hợp đồng EPC không còn xa lạ đối với các nhà thầu. Việc áp dụng hợp đồng EPC mang lại nhiều lợi ích đối với các nhà thầu trong việc giảm bớt gánh nặng chi phí, nhân lực, quản lý dự án. Trước khi ký kết hợp đồng này, nhà thầu cần lưu ý 6 vấn đề quan trọng dưới đây.