Chứng thư số là gì? Phân biệt chữ ký số với chứng thư số 2023
Chứng thư số là khái niệm quen thuộc đối với các tổ chức cá nhân sử dụng chữ ký số để thực hiện giao dịch điện tử. Chứng thư số cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cá nhân hoặc tổ chức nhằm xác nhận cá nhân, tổ chức là người ký chữ ký số.
Tìm hiểu chứng thư số là gì.
1. Chứng thư số là gì?
Nhằm phục vụ cho việc thực hiện giao dịch điện tử an toàn và thuận lợi các khái niệm về chứng thư số, chữ ký số được hình thành. Theo quy định của pháp luật hiện hành thống nhất khái niệm chứng thư số tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP ban hành ngày 27/9/2023.
1.1 Định nghĩa về chứng thư số
Căn cứ theo quy định tại Khoản 7, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP định nghĩa về chứng thư số như sau:
“7. "Chứng thư số" là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.”
Theo quy định này, chứng thư số được hiểu là một dạng chứng thư điện tử được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
1.2 Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số hiện nay do 4 tổ chức sau cung cấp gồm:
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia,
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng,
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ,
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp
Căn cứ theo quy định tại Điều 5, Nghị định 130/2018/NĐ-CP chứng thư số gồm có 10 nội dung sau:
Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Tên của thuê bao.
Số hiệu chứng thư số.
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
Khóa công khai của thuê bao.
Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Thuật toán mật mã.
Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Nội dung của chứng thư số.
2. Những lưu ý về chứng thư số người dùng cần nắm được
Trên thực tế chứng thư số ít được nhắc đến hơn so với chữ ký số do đó nhiều khái niệm và quy định liên quan đến chứng thư số người dùng hiểu còn rất mơ hồ. Do đó người dùng cần lưu ý một vài thông tin sau.
2.1 Lưu ý khái niệm liên quan đến chứng thư số
Có 3 khái niệm liên quan đến chứng thư số cần nắm được gồm:
Chứng thư số có hiệu lực: là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
Chứng thư số công cộng: là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
Chứng thư số nước ngoài: là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cấp.
2.2 Định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
Căn cứ theo quy định tại Điều 10, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về định dạng chứng thư số đã nêu rõ khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
2.3 Quyền được cấp chứng thư số
Tất cả các cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu đều có quyền được cấp chứng thư số có giá trị (Quy định Tại Điều 6, Nghị định 130/2018/NĐ-CP).
Tuy nhiên chứng thư số cấp cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải nêu rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức của người đó. Đồng thời việc cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức và chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải căn cứ vào các tài liệu sau:
Một là: Văn bản của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hoặc chức danh nhà nước;
Hai là: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.
3. Phân biệt chứng thư số với chữ ký số
Trên thực tế rất nhiều người không hiểu rõ về chứng thư số và thường bị nhầm với chữ ký số.
Một cách đơn giản để phân biệt chứng thư số và chữ ký số là phân biệt qua định nghĩa. Căn cứ theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP chữ ký số được định nghĩa như sau:
“6. "Chữ ký số" là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
a) Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”
Phân biệt chứng thư số với chữ ký số.
Bên cạnh việc phân biệt qua định nghĩa thì việc phân biệt chứng thư số và chữ ký số còn thông qua các đặc điểm sau.
(1) Các đặc điểm giống nhau
Đều sử dụng trong môi trường điện tử
Đơn vị cung cấp gồm: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Đối tượng sử dụng: cá nhân và tổ chức có nhu cầu
Trên đây Thái Sơn cung cấp thông tin về chứng thư số là gì và cách phân biệt chứng thư số với chữ ký số. Người dùng lưu ý để đảm bảo việc sử dụng chứng thư số và chữ ký số đúng quy định tránh các rủi ro an toàn thông tin và rủi ro về pháp lý đối với các giao dịch điện tử.
Các tin tức liên quan:
Trong không khí rộn ràng của mùa xuân mới, Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn xin gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất tới Quý khách hàng, Quý đối tác một năm mới: Sức khỏe - Thành công - May mắn - Thịnh vượng.
Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng và Quý đối tác đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúc Quý khách hàng, Quý đối tác một năm mới hạnh phúc, an lành và thành công rực rỡ!
Tiệc tất niên 2024 – Mừng xuân Ất Tỵ 2025 là sự kiện thường niên của công ty PTCN Thái Sơn đã diễn ra thành công tốt đẹp trên khắp các chi nhánh cả nước. Đây cũng là dịp toàn thể cán bộ, nhân viên và gia đình cùng nhau nhìn lại những dấu ấn nổi bật, chia sẻ những khoảnh khắc ý nghĩa, đồng thời thắp sáng niềm tin và khát vọng cho một năm mới đầy hứa hẹn.
Hợp đồng chính và hợp đồng phụ là gì, khác nhau ở điểm gì và mối quan hệ như thế nào? Hợp đồng không chỉ là giao kết đơn thuần mà còn là căn cứ quan trọng xác lập và thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý giữa các bên. Trong đó, hợp đồng chính và hợp đồng phụ vẫn là khái niệm nhiều người chưa nắm rõ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cụ thể nhất để bạn phân biệt được hai loại hợp đồng này.
Chuyển đổi số là xu thế không thể đảo ngược, diễn ra mạnh mẽ tạo nên sự thay đổi tích cực cho doanh nghiệp trong quá trình vận hành và phát triển. Song hành cùng đó là vấn đề đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu trong không gian số, đặt ra bài toán về công tác đảm bảo an toàn thông tin, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Từ ngày 01/07/2025, một trong những thay đổi quan trọng trong hệ thống BHXH sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp là việc thực hiện thay đổi lịch nộp tiền BHXH từ năm 2015 và thời gian phạt chậm nộp BHXH
Dịch vụ chứng thực chữ ký số E-CA của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn được Trung tâm chứng thực điện tử Quốc gia (NEAC) của Bộ Thông tin và truyền thông chứng nhận là “Top 5 CA có chất lượng dịch vụ tốt nhất năm 2024” và là đơn vị “CA tuân thủ pháp lý tốt nhất năm 2024”.
Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng vì đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty trong suốt thời gian qua.
Đáo hạn là thuật ngữ đặc thù được sử dụng phổ biến trong hoạt động tài chính ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm. Để đảm bảo quyền lợi của mình, bạn cần tìm hiểu khái niệm đáo hạn, quy định và thủ tục đáo hạn như thế nào? Trong phạm vi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin quan trọng về đáo hạn ngân hàng.
Hợp đồng giao khoán là một trong những loại hợp đồng quan trọng trong các hoạt động kinh doanh và lao động. Đây là công cụ giúp quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện công việc, đảm bảo quá trình làm việc được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về hợp đồng giao khoán, nội dung và quy trình thanh lý hợp đồng.
Việc xử lý hợp đồng lao động bị vô hiệu được quy định tại Điều 51, Bộ Luật lao động 2019 và được Chính phủ hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các trường hợp dẫn đến hợp đồng lao động vô hiệu và hệ quả của nó.
Trong các giao dịch thương mại, không phải lúc nào các bên tham gia hợp đồng cũng tuân thủ đầy đủ các thỏa thuận, dẫn đến những vi phạm hợp đồng. Để xử lý những vi phạm này, pháp luật thương mại đã quy định nhiều chế tài khác nhau, trong đó phạt vi phạm hợp đồng thương mại là một biện pháp phổ biến. Bài viết này sẽ phân tích quy định về mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại theo Luật thương mại mới nhất và mối quan hệ của nó với các chế tài khác.