Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị xử phạt thế nào
Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên theo quy định sẽ bị xử phạt hành chính và có thể chịu trách nhiệm hình sự theo quy định. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội và mức phạt đối với công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên.
Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị phạt hành chính nặng hơn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự.
I. Các đối tượng bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội
Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên vẫn còn xảy ra phổ biến đặc biệt là các công ty mới thành lập. Trên thực tế, bảo hiểm xã hội (BHXH) bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. Người lao động tham gia BHXH sẽ được hưởng rất nhiều lợi ích theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
1.1 Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
Căn cứ theo Khoản 2, Điều 3, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Nhân viên tại công ty thuộc đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì công ty có trách nhiệm đóng BHXH. Trường hợp không đóng sẽ chịu trách nhiệm và bị xử phạt theo quy định.
1.2 Đối tượng bắt buộc tham gia BHXH
Căn cứ theo Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ”.
Như vậy, người lao động làm việc cho công ty có hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc xác định thời hạn, không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội.
II. Công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị xử phạt thế nào?
Nhiều công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên, điều này khiến lợi ích của người lao động bị ảnh hưởng. Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 17, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
“Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp”
Như vậy, trường hợp công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên sẽ vi phạm quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. Tùy vào mức độ vi phạm công ty sẽ bị phạt vi phạm hành chính khác nhau.
2.1 Mức phạt công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên
Căn cứ vào Khoản 5, Khoản 6, Điều 38, Nghị định 28/2020/NĐ-CP về việc vi phạm quy định về đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. Người sử dụng lao động không đóng BHXH cho người lao động sẽ phải chịu mức phạt như sau:
Không đóng bảo hiểm cho người lao động công ty có thể bị phạt mức tối đa lên tới 75 triệu đồng.
-
Phạt tiền từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng BHXH bắt buộc, BHTN tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự (Khoản 5).
-
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi trốn đóng BHXH bắt buộc, BHTN mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự (Khoản 6).
Ngoài ra, Công ty có hành vi không lập hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng sẽ phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng theo quy định tại Khoản 4, Điều 40, Nghị định 28/2020/NĐ-CP.
2.2 Biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài việc bị phạt vi phạm đã nêu trên công ty vi phạm sẽ phải thực hiện như sau:
-
Buộc truy nộp số tiền BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng
-
Buộc nộp số tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ BHXH bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng;
-
Trường hợp không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan BHXH.
Trên đây Thái Sơn đã thông tin về việc công ty không đóng bảo hiểm cho nhân viên bị xử phạt thế nào. người sử dụng lao động cần đặc biệt lưu ý để tránh vi phạm quy định về BHXH gây thiệt hại về tài chính.
Các tin tức liên quan:
Hợp đồng điện tử đang ngày càng trở nên phổ biến bởi sự tiện lợi, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí so với hợp đồng truyền thống. Hợp đồng điện tử có hiệu lực khi nào? Những điều quan trọng cần biết về hợp đồng điện tử là gì? Cùng đi tìm câu trả lời ngay trong bài viết dưới đây!
Trong quá trình tham gia BHXH có rất vấn đề mà người lao động chưa nắm được. Tổng đài tư vấn bảo hiểm xã hội miễn phí giúp người lao động giải đáp các thắc mắc, hỗ trợ cung cấp thông tin cho người tham gia
Phụ cấp trách nhiệm được người sử dụng lao động sử dụng nhằm khuyến khích động viên nhân viên người lao động làm việc chăm chỉ, cẩn thận hay người lao động có sự cầu tiến trong công việc.
Chữ ký số ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch điện tử như: ký hợp đồng, ký hóa đơn chứng từ, kê khai thuế, kê khai bảo hiểm xã hội hay hay kê khai hải quan điện tử… Theo đó, mua chữ ký số uy tín ở đâu tốt là một trong những vấn đề được các đơn vị, doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.
Hợp đồng điện tử đang dần trở thành xu thế tất yếu, thay thế dần cho hợp đồng giấy truyền thống bởi những lợi ích mà nó mang lại cho các bên tham gia. Hiện nay trên thị trường có những loại hợp đồng điện tử nào? Cùng tìm hiểu các quy định về hợp đồng điện tử và cách phân loại hợp đồng điện tử phổ biến nhất.
Không chỉ lao động nữ sinh con được hưởng chế độ thai sản mà lao động nam khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con cũng được hưởng chế độ thai sản.
Hợp đồng khoán việc là một loại hợp đồng khá phổ biến trong xã hội hiện nay. Tuy nhiên, vấn đề đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người nhận khoán việc vẫn còn nhiều tranh cãi. Hợp đồng khoán việc có phải đóng BHXH không là thắc mắc của nhiều độc giả. Cùng đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé!
Dưới đây là infographic biểu thị những quyền lợi mà người lao động tham gia BHXH được hưởng khi thất nghiệp và cách tính số tiền được hưởng khi thất nghiệp.
Hợp đồng điện tử đang dần trở thành xu thế tất yếu, thay thế dần cho hợp đồng giấy truyền thống bởi những lợi ích mà nó mang lại cho các bên tham gia. Hiện nay trên thị trường có những loại hợp đồng điện tử nào? Cùng tìm hiểu các quy định về hợp đồng điện tử và cách phân loại hợp đồng điện tử phổ biến nhất.
Bảo lãnh thực hiện hợp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia giao dịch. Nó góp phần thúc đẩy sự tin tưởng, hợp tác và tạo dựng môi trường kinh doanh minh bạch, an toàn. Vậy bảo lãnh thực hiện hợp đồng là gì? Quy định của pháp luật về vấn đề này như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Thanh lý hợp đồng là việc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc sau khi hợp đồng đã hoàn thành. Việc thanh lý hợp đồng cần được thực hiện đúng quy định pháp luật để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên tham gia. Dưới đây là một số điều cần lưu ý về thanh lý hợp đồng.
Giải quyết tranh chấp hợp đồng điện tử là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong bối cảnh các giao dịch điện tử ngày càng trở nên phổ biến. Thực tiễn cho thấy, hợp đồng điện tử càng được triển khai rộng rãi, các vấn đề về tranh chấp giữa các bên sẽ phát sinh nhiều hơn, đòi hỏi phải nắm vững các quy định pháp luật để xử lý, giải quyết. Tranh chấp hợp đồng điện tử là gì, và có những quy định pháp luật như thế nào về vấn đề này?