Quy định về chữ ký số của cơ quan nhà nước có điểm gì đặc biệt
Trên thực tế, chữ ký số còn được phân ra theo nhóm sử dụng gồm nhóm cơ quan nhà nước và cơ quan ngoài nhà nước. Vậy chữ ký số của cơ quan nhà nước có điểm gì đặc biệt so với chữ ký số của các đơn vị, cá nhân ngoài nhà nước? để nắm rõ hơn về vấn đề này cần đặc biệt lưu ý đến Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định về chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước.
Quy định sử dụng chữ ký số của cơ quan Nhà nước.
1. Cơ quan Nhà nước sử dụng chữ ký số trong trường hợp nào
Trong quá trình xây dựng chính quyền điện tử, cơ quan Nhà nước cần áp dụng chữ ký số theo quy định của Pháp luật để thực hiện thuận lợi các chức năng nhiệm vụ của mình. Chữ ký số của cơ quan Nhà nước được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau như:
Sử dụng trong nội bộ cơ quan: ký giấy tờ điện tử, hồ sơ điện tử…
Sử dụng giao dịch giữa các cơ quan nhà nước với nhau: Sử dụng ký thông báo, quyết định hoặc thỏa thuận hợp tác… giữa các cơ quan nhà nước với nhau.
Sử dụng giao dịch giữa cơ quan nhà nước với các đơn vị, cá nhân ngoài nhà nước: ký hóa đơn chứng từ, giải quyết các thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức…
Sử dụng trong tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến: ký biên bản họp, ký quyết định,… là phương tiện giúp các cơ quan nhà nước kết nối với nhau.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp chữ ký số cho cơ quan Nhà nước
Đơn vị cung cấp chữ ký số cho các đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân ngoài nhà nước là Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng và hoạt động cung cấp này là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật). Tuy nhiên, đối với cơ quan nhà nước lại có quy định về đơn vị cung cấp chữ ký số riêng.
Đơn vị cung cấp chữ ký số của cơ quan nhà nước là Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính Phủ được quy định tại Điểm a và b Khoản 17, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
“a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan Đảng, Nhà nước;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của pháp luật.”
Bên cạnh đó. tại Điều 57, Nghị định 130/2018/NĐ-CP cũng nêu rõ:
“Các loại hình giao dịch điện tử của cơ quan Đảng, Nhà nước nếu áp dụng chữ ký số thì sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp.”
Như vậy, cơ quan Nhà nước sẽ bắt buộc sử dụng chữ ký số được cung cấp từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ (là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ). Các cơ quan Nhà nước sẽ không được sử dụng chữ ký số do các tổ chức khác cung cấp.
3. Quy định sử dụng chữ ký số của cơ quan nhà nước cho văn bản điện tử
Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước.
Văn bản điện tử được ký số phải hiển thị thông tin về chữ ký số của cơ quan, tổ chức đã ký.
3.1 Ký số trên văn bản điện tử
Tại Điều 6, Thông tư 41/2017/TT-BTTTT quy định ký số trên văn bản điện tử gồm các nội dung như sau:
Ký số phải được thực hiện thông qua phần mềm ký số. Việc ký số vào văn bản điện tử thành công hoặc không thành công phải được thông báo thông qua phần mềm.
Trường hợp quy định người có thẩm quyền ký số thì người có thẩm quyền sử dụng khóa bí mật cá nhân để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử; Trường hợp quy định cơ quan, tổ chức ký số thì văn thư được giao sử dụng khóa bí mật con dấu của cơ quan, tổ chức để thực hiện việc ký số vào văn bản điện tử;
Hiển thị thông tin về chữ ký số của người có thẩm quyền và chữ ký số của cơ quan, tổ chức trên văn bản điện tử thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ.
Thông tin về người có thẩm quyền ký số, cơ quan, tổ chức ký số phải được quản lý trong cơ sở dữ liệu đi kèm phần mềm ký số.
3.2 Quy định kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước
Việc kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước được thực hiện theo Điều 7, Thông tư 41/2017/TT-BTTTT. Thheo đó chữ ký số được kiểm tra như sau:
Giải mã chữ ký số bằng khóa công khai tương ứng;
Kiểm tra, xác thực thông tin của người ký số trên chứng thư số gắn kèm văn bản điện tử; việc kiểm tra, xác thực thông tin người ký số được thực hiện theo Điều 8 Thông tư 41/2017/TT-BTTTT;
Kiểm tra tính toàn vẹn của văn bản điện tử ký số.
Chữ ký số trên văn bản điện tử là hợp lệ khi đáp ứng 3 điều kiện:
Việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực;
Chữ ký số được tạo ra đúng bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số;
Văn bản điện tử đảm bảo tính toàn vẹn.
Như vậy có thể thấy chữ ký số của cơ quan Nhà nước do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính Phủ và dịch vụ cấp chữ ký số cho cơ quan nhà nước không nhằm mục đích kinh doanh. Điều này là sự khác biệt rất lớn so với chữ ký số của các đơn vị cá nhân, ngoài nhà nước. Khi thực hiện các giao dịch điện tử với cơ quan nhà nước các cá nhân, tổ chức lưu ý kiểm tra chữ ký số trên các văn bản điện tử bằng cách xác nhận thông tin trên chứng thư số gắn kèm văn bản điện tử. Nếu bạn muốn biết thêm nhiều thông tin thì truy cập website https://thaison.vn/. Chúc bạn thật nhiều sức khỏe.
Các tin tức liên quan:
Trong không khí rộn ràng của mùa xuân mới, Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn xin gửi lời cảm ơn chân thành và lời chúc tốt đẹp nhất tới Quý khách hàng, Quý đối tác một năm mới: Sức khỏe - Thành công - May mắn - Thịnh vượng.
Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng và Quý đối tác đã đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua. Chúc Quý khách hàng, Quý đối tác một năm mới hạnh phúc, an lành và thành công rực rỡ!
Tiệc tất niên 2024 – Mừng xuân Ất Tỵ 2025 là sự kiện thường niên của công ty PTCN Thái Sơn đã diễn ra thành công tốt đẹp trên khắp các chi nhánh cả nước. Đây cũng là dịp toàn thể cán bộ, nhân viên và gia đình cùng nhau nhìn lại những dấu ấn nổi bật, chia sẻ những khoảnh khắc ý nghĩa, đồng thời thắp sáng niềm tin và khát vọng cho một năm mới đầy hứa hẹn.
Hợp đồng chính và hợp đồng phụ là gì, khác nhau ở điểm gì và mối quan hệ như thế nào? Hợp đồng không chỉ là giao kết đơn thuần mà còn là căn cứ quan trọng xác lập và thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý giữa các bên. Trong đó, hợp đồng chính và hợp đồng phụ vẫn là khái niệm nhiều người chưa nắm rõ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin cụ thể nhất để bạn phân biệt được hai loại hợp đồng này.
Chuyển đổi số là xu thế không thể đảo ngược, diễn ra mạnh mẽ tạo nên sự thay đổi tích cực cho doanh nghiệp trong quá trình vận hành và phát triển. Song hành cùng đó là vấn đề đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu trong không gian số, đặt ra bài toán về công tác đảm bảo an toàn thông tin, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp.
Từ ngày 01/07/2025, một trong những thay đổi quan trọng trong hệ thống BHXH sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp là việc thực hiện thay đổi lịch nộp tiền BHXH từ năm 2015 và thời gian phạt chậm nộp BHXH
Dịch vụ chứng thực chữ ký số E-CA của Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn được Trung tâm chứng thực điện tử Quốc gia (NEAC) của Bộ Thông tin và truyền thông chứng nhận là “Top 5 CA có chất lượng dịch vụ tốt nhất năm 2024” và là đơn vị “CA tuân thủ pháp lý tốt nhất năm 2024”.
Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng vì đã tin tưởng lựa chọn và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty trong suốt thời gian qua.
Đáo hạn là thuật ngữ đặc thù được sử dụng phổ biến trong hoạt động tài chính ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm. Để đảm bảo quyền lợi của mình, bạn cần tìm hiểu khái niệm đáo hạn, quy định và thủ tục đáo hạn như thế nào? Trong phạm vi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin quan trọng về đáo hạn ngân hàng.
Hợp đồng giao khoán là một trong những loại hợp đồng quan trọng trong các hoạt động kinh doanh và lao động. Đây là công cụ giúp quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện công việc, đảm bảo quá trình làm việc được diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về hợp đồng giao khoán, nội dung và quy trình thanh lý hợp đồng.
Việc xử lý hợp đồng lao động bị vô hiệu được quy định tại Điều 51, Bộ Luật lao động 2019 và được Chính phủ hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số 145/2020/NĐ-CP. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các trường hợp dẫn đến hợp đồng lao động vô hiệu và hệ quả của nó.
Trong các giao dịch thương mại, không phải lúc nào các bên tham gia hợp đồng cũng tuân thủ đầy đủ các thỏa thuận, dẫn đến những vi phạm hợp đồng. Để xử lý những vi phạm này, pháp luật thương mại đã quy định nhiều chế tài khác nhau, trong đó phạt vi phạm hợp đồng thương mại là một biện pháp phổ biến. Bài viết này sẽ phân tích quy định về mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại theo Luật thương mại mới nhất và mối quan hệ của nó với các chế tài khác.